Những chiếc MacBook Pro mới nhất từ Apple được trang bị con chip M3, M3 Pro và M3 Max, với sự ra đời của các phiên bản M2 và M3 mới, câu hỏi đặt ra là: “So sánh MacBook Pro M3 và M2, liệu phiên bản nào là lựa chọn tốt nhất cho bạn?” Hãy cùng chúng tôi đi vào chi tiết để tìm hiểu về sự khác biệt và ưu điểm của hai phiên bản này để giúp bạn có quyết định đúng đắn cho nhu cầu cá nhân của mình.
Là loạt SoC tốt và mạnh mẽ nhất từ trước đến nay của Apple, cũng như nâng cấp bộ nhớ RAM lên đến 128GB, màn hình sáng hơn, cải thiện thời lượng và có màu Space Black (Đen Không Gian) hoàn toàn mới, và đây sẽ là những sự khác biệt để giúp bạn lựa chọn dễ dàng hơn giữa hai sản phẩm này.
Mục lục
1. Cấu hình, CPU, GPU, Bộ nhớ, Neural Engine
Với dòng chip M3 Series sẽ có rất nhiều lựa chọn khác nhau, với CPU là từ 8 cho đến 16 nhân, GPU là từ 10- cho đến 40 nhân (chỉ áp dụng cho MacBook Pro), và bộ nhớ RAM từ 8 cho đến 128GB vẫn là bộ nhớ unified memory (Bộ nhớ thống nhất).
SoC |
M3, M3 Pro, M3 Max – tối đa 16-core |
M2 Pro, M2 Max – tối đa 12-core |
Bộ nhớ |
Tối đa 8TB |
Tối đa 8TB |
RAM |
Tối đa 128GB |
Tối đa 96GB |
Băng thông |
Tối đa 400GB/s memory bandwidth |
400GB/s memory bandwidth |
GPU |
Tối đa 40-core, Ray Tracing |
Tối đa 38-core |
Media engine |
Hardware-accelerated H.264, HEVC, ProRes, ProRes RAW, Video decode engine, 2x video encode engines, 2x ProRes encode, decode engines, AV1 decode |
Hardware-accelerated H.264, HEVC, ProRes, ProRes RAW, Video decode engine, 2x video encode engines, 2x ProRes encode and decode engines |
Neural engine |
16-core |
16-core |
Apple cho biết những con chip M3 Series có các nhân tiết kiệm mạnh hơn khoảng 30% so với M2 Series và 50% so với M1 Series.
Cùng đó là các nhân hiệu năng đã nhanh hơn 15% so với M2 Series, và 30% so với M1 Series.
Làm nên tổng thể M3 Series, nhanh hơn khoảng 1.8 lần so với M2 Series và 2.5 lần so với M1 Series.
Apple cũng cho biết với kiến trúc mới của GPU là một bước tiến nhảy vọt với công nghệ Dynamic Caching (Bộ nhớ đệm động), cho phép phần cứng có thể sử dụng chính xác mức bộ nhớ RAM cần thiết để không lãng phí và tận dụng cho các phần khác trong hệ thống.
Vẫn chưa rõ thực tế sử dụng sẽ ra sao, nhưng đây là tính năng hứa hẹn rất nhiều cho những chiếc máy được thiết lập với cấu hình từ 8GB RAM hoặc 16GB/18GB RAM.
Xem thêm bài viết liên quan:
So sánh MacBook Pro 14-inch M3 và MacBook Pro 13-inch M2: Thay thế hoàn hảo
Apple M3 sẽ được sản xuất hàng loạt vào nửa cuối 2023
2. Màn hình
Mặc dù không được nâng cấp nhưng Apple đã có những sự tinh chỉnh bên trong, những chiếc MacBook Pro M3, M2 và M1 đều có những màn hình chất lượng nhất hiện nay trên thị trường với đèn nền mini-LED cùng tấm nền Liquid Retina XDR, có ProMotion 120Hz, có mật độ điểm ảnh cực kì cao và có phần viền màn hình siêu mỏng với phần notch ở cạnh trên có độ nhận diện cao.
Với MacBook Pro M3, cải tiến duy nhất là độ sáng khi hiển thị nội dung SDR nâng cấp thêm 20% độ sáng, đạt mức 600 nits, thay vì chỉ là 500 nits như thế hệ trước, Apple nhấn mạnh rằng độ sáng này là tương đồng với lại màn hình Studio Display, để không còn sự khác biệt nào khi sử dụng cùng lúc cả hai nữa.
14″ M3 MacBook Pro |
14″ M2 MacBook Pro |
16″ M3 MacBook Pro |
16″ M2 MacBook Pro |
|
Kích thước thật |
14.2″ |
14.2″ |
16.2″ |
16.2″ |
Độ phân giải |
3024 x 1964 |
3024 x 1964 |
3456 x 2234 |
3456 x 2234 |
Tỉ lệ màn hình |
16:10 + notch |
16:10 + notch |
16:10 + notch |
16:10 + notch |
PPI |
254 |
254 |
254 |
254 |
Nits (Độ sáng) |
Tối đa 1600 nits HDR; SDR 600 |
Tối đa 1600 nits HDR; SDR 500 |
Tối đa 1600 nits HDR; SDR 600 |
Tối đa 1600 nits HDR; SDR 500 |
Liquid Retina XDR display |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
ProMotion (up to 120Hz) |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
mini-LED backlit |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
True Tone |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
P3 wide color |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
Với phần notch phía trên cùng của MacBook Pro sẽ là cụm camera FaceTime có độ phân giải 1080p, không có sự khác biệt nào, với phần cứng là SoC Apple Silicon sẽ tối ưu thuật toán để cải thiện chất lượng hình ảnh. Áp dụng cho cả M3, M2 và M1.
Vẫn chưa có Face ID trên những chiếc MacBook Pro.
3. Cổng kết nối của MacBook Pro
Với những chiếc MacBook Pro M3 Pro và M3 Max đều sẽ trang bị loạt cổng kết nối tương tự với thế hệ M2 Pro, M2 Max. Đều là những cổng cắm quen thuộc như HDMI, khe đọc thẻ SD, cổng sạc Magsafe và 3 cổng USB-C Thunderbolt 4/USB4
Tuy nhiên với chiếc MacBook Pro M3, đã loại bỏ đi một nên chỉ còn lại 2 cổng Thunderbolt 4/USB4 mà thôi.
14″ M3 MacBook Pro |
14″ M2 MacBook |
16″ M3 MacBook Pro |
16″ M2 MacBook Pro |
|
Magic Keyboard |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
Touch ID |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
FaceTime camera |
1080p |
1080p |
1080p |
1080p |
USB-C/ Thunderbolt |
3 (2 cho M3 models) |
3 |
3 |
3 |
HDMI |
✅ 2.1 |
✅ 2.1 |
✅ 2.1 |
✅ 2.1 |
SDXC card reader |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
MagSafe |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
Bluetooth |
5.3 |
5.3 |
5.3 |
5.3 |
Wi-Fi |
Wi-Fi 6E (802.11ax) |
Wi-Fi 6E (802.11ax) |
Wi-Fi 6E (802.11ax) |
Wi-Fi 6E (802.11ax) |
Xuất ra màn hình ngoài |
M3: 1 màn hình tối đa 6K/60Hz M3 Pro: Tối đa 2 màn hình 6K/60Hz qua Thunderbolt, hoặc 1 màn hình 6K/60Hz qua Thunderbolt và 1 4K/144Hz qua HDMI, hoặc 1 màn hình 8K/60Hz hoặc 1 màn hình 4K/240Hz qua HDMI M3 Max: Tối đa 4 màn hình: 3 màn hình 6K/60Hz qua Thunderbolt và 1 4K/144Hz qua HDMI, Tối đa 3 màn hình: 2 6K/60Hz qua Thunderbolt và 1 8K/60Hz hoặc 4K/240Hz qua HDMI |
M2 Pro: Tối đa 2 màn hình 6K/60Hz, 1 màn hình 8K/60Hz, hoặc 1 màn hình 4K/240Hz bằng HDMI M2 Max: Tối đa 4 màn hình, 3 6K/60Hz và 1 4K/60Hz hoặc 2 6K/60Hz và 1 màn hình 8K/60Hz hoặc 1 4K/240Hz qua HDMI |
M3 Pro: Tối đa 2 màn hình 6K/60Hz qua Thunderbolt, hoặc 1 màn hình 6K/60Hz qua Thunderbolt và 1 4K/144Hz qua HDMI, hoặc 1 màn hình 8K/60Hz hoặc 1 màn hình 4K/240Hz qua HDMII M3 Max: Tối đa 4 màn hình: 3 màn hình 6K/60Hz qua Thunderbolt và 1 4K/144Hz qua HDMI, Tối đa 3 màn hình: 2 6K/60Hz qua Thunderbolt và 1 8K/60Hz hoặc 4K/240Hz qua HDMI |
M2 Pro: Tối đa 2 màn hình 6K/60Hz, 1 màn hình 8K/60Hz, hoặc 1 màn hình 4K/240Hz bằng HDMI M2 Max: Tối đa 4 màn hình, 3 6K/60Hz và 1 4K/60Hz hoặc 2 6K/60Hz và 1 màn hình 8K/60Hz hoặc 1 4K/240Hz qua HDMI |
4. Màu sắc, kích thước và cân nặng
Nếu nhìn bằng mắt thường sẽ không thể nhận ra đâu là thiết bị nào dù là M3 Pro hay M2 Pro, nhưng với màu sắc mới là Đen Không Gian (Space Black) sẽ giúp người dùng dễ nhận ra màu đặc biệt chỉ dành cho phiên bản M3 Pro trở lên.
14″ M3 MacBook Pro |
14″ M2 MacBook Pro |
16″ M3 MacBook Pro |
16″ M2 MacBook Pro |
|
Cân nặng |
M3: 3.4 pounds (1.55 kg) M3 Pro: 3.5 pounds (1.61 kg) M3 Max: 3.6 pounds (1.62 kg) |
3.5 pounds (1.6 kg) |
M3 Pro: 4.7 pounds (2.14 kg) M3 Max: 4.8 pounds (2.16 kg) |
4.7 pounds (2.1 kg) |
Dày |
0.61 inch (1.55 cm) |
0.61 inch (1.55 cm) |
0.66 inch (1.68 cm) |
0.66 inch (1.68 cm) |
Rộng |
12.31 inches (31.26 cm) |
12.31 inches (31.26 cm) |
14.01 inches (35.57 cm) |
14.01 inches (35.57 cm) |
Cao |
8.71 inches (22.12 cm) |
8.71 inches (22.12 cm) |
9.77 inches (24.81 cm) |
9.77 inches (24.81 cm) |
Kích thước màn hình |
14.2 inches |
14.2 inches |
16.2 inches |
16.2 inches |
Hoàn thiện |
Silver hoặc space gray cho M3, Space Black hoặc Silver cho M3 Pro và M3 Max |
Silver hoặc space gray |
Silver hoặc space gray cho M3, Space Black hoặc Silver cho M3 Pro và M3 Max |
Silver hoặc space gray |
Khi xem xét sự so sánh MacBook Pro M3 và M2, chúng ta có thể thấy rõ sự tiến bộ của Apple trong việc cải thiện hiệu suất và hiệu năng của các dòng máy tính này. MacBook Pro M2 đã được ra mắt trước đó và đã được đánh giá cao về sự mạnh mẽ và khả năng xử lý đa nhiệm của nó. Tuy nhiên, MacBook Pro M3 tiếp tục nâng cấp vượt xa với sự sử dụng của chip M3 mới mạnh mẽ của Apple.
5. Thời lượng pin
Phiên bản mới của chiếc 16-inch MacBook Pro M3 Pro và M3 Max có thời lượng pin lên đến 22 tiếng theo như Apple công bố và đã là tăng thêm 1 tiếng so với thế hệ M2 Pro/Max.
Phiên bản 14 inch MacBook Pro M3 cho thời lượng cũng 22 tiếng khi phát video cải thiện từ 17 tiếng của M2 Pro và M2 Max.
Phiên bản 14 inch M3 Pro, và M3 Max có 18 tiếng phát video cải thiện thêm 1 tiêng với M2 Pro và M2 Max (17 tiếng)
MacBook Pro mới vẫn cho phép sạc nhanh với 30 phút, 50% khi sử dụng bộ sạc 96W trên 14-inch và 140W trên phiên bản 16-inch.
14″ M3 |
14″ M3 Pro/Max |
14″ M2 Pro/Max |
16″ M3 Pro/Max |
16″M2 Pro/Max |
|
Thời gian duyệt web |
15 hours |
12 hours |
11 hours |
15 hours |
14 hours |
Phát video |
22 hours |
18 hours |
17 hours |
22 hours |
21 hours |
Bộ sạc đi kèm |
70W hoặc 96W |
70W hoặc 96W |
67W hoặc 96W |
140W |
140W |
Dung lượng pin |
70Wh |
70Wh |
70Wh |
100Wh |
100Wh |
Sạc nhanh |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
✅ |
6. Mức giá
Tuỳ thuộc vào phiên bản cấu hình mà sẽ có mức giá khác nhau để đáp ứng nhu cầu của mỗi người dùng. Tuy nhiên vì MacBook Pro 14 inch có thêm phiên bản M3 nên mức giá có phần rẻ hơn đáng kể.
Tham khảo
Model/Giá |
14″ M3 |
14″ M2 |
16″ M3 |
16″ M2 |
Base |
Từ $1,599 |
Từ $1,999 |
Từ $2,499 |
Từ $2,499 |
Nâng cấp tối đa |
Tối đa $6,899 |
Tối đa $6,299 |
$7,199 |
Tối đa $6,499 |
7. Tổng kết cho MacBook Pro M2 và MacBook Pro M3
MacBook Pro M3 là một phiên bản nâng cấp về mặt cấu hình cho người dùng mà không khác biệt về mặt thiết kế cũng như là về các thông số khác.
8. Lí do để mua
Nếu như bạn là một người dùng chuyên nghiệp và muốn một chiếc máy tốt nhất, MacBook Pro M3 Pro hoặc Max luôn là lựa chọn, hoặc nếu bạn vẫn đang sử dụng MacBook Intel hoặc M1, thì M3 Series là một sự nâng cấp hoàn toàn hợp lí bởi cũng đã 2 năm ra mắt.
9. Lí do để bỏ qua
Nếu bạn đang sử dụng những chiếc MacBook Pro M2 Pro hoặc M2 Max, thì nó hiện vẫn đang khá tốt cho đại đa số nhu cầu của người dùng, trừ khi bạn muốn sở hữu màu Space Black mới thì sẽ cần cân nhắc.
Dựa trên thông số thì sẽ phụ thuộc khá nhiều vào nhu cầu của mỗi người dùng, nhưng với những chiếc MacBook Pro 14 inch M3, đây sẽ là dòng máy khá kén người dùng bởi vì vẫn còn các lựa chọn như MacBook Pro M2 Pro hoặc thậm chí là M1 Pro giá tốt hơn.
Tham khảo các dòng MacBook Pro tại Laptopvang.
Sau khi tìm hiểu kỹ về hai phiên bản MacBook Pro M3 và M2, chúng ta có thể thấy rằng cả hai đều là những sản phẩm xuất sắc của Apple với hiệu suất ấn tượng và tính năng tiên tiến. Tuy nhiên, sự khác biệt chính giữa chúng nằm ở mức độ hiệu suất và giá cả. MacBook Pro M3 có thể mạnh mẽ hơn và đáng chú ý hơn so với phiên bản M2, nhưng điều này cũng đi kèm với một giá cao hơn.